
Bảo hiểm sức khỏe đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tài chính cá nhân và gia đình trước những rủi ro không lường trước về tai nạn, ốm đau, bệnh tật. Đối với các đại lý bảo hiểm, việc hiểu rõ các quy định pháp luật, các loại hình sản phẩm, quyền lợi và điểm loại trừ của bảo hiểm sức khỏe là yếu tố then chốt để tư vấn chính xác và hiệu quả.
Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi ôn tập phần Bảo hiểm sức khỏe, kèm đáp án và trích dẫn/giải thích dựa trên Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và các văn bản hướng dẫn liên quan, giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi chứng chỉ.
1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về bảo hiểm sức khỏe?
- Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Bảo hiểm y tế.
- Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm.
- Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm không bắt buộc có số tiền bảo hiểm linh hoạt tùy theo nhu cầu của người tham gia bảo hiểm.
Căn cứ pháp lý:
Luật KDBH 08/2022/QH15
Điều 1, Khoản 2 loại bỏ Bảo hiểm y tế (do nhà nước thực hiện) khỏi phạm vi điều chỉnh.
Điều 8 liệt kê các loại bảo hiểm bắt buộc và không có bảo hiểm sức khỏe thương mại. Do đó, BHSK thương mại theo Luật này là loại hình tự nguyện. Số tiền bảo hiểm được thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 17, Khoản 1, Điểm c), thể hiện sự linh hoạt.
2. Theo luật KDBH, bảo hiểm sức khỏe được chia thành:
- BH sức khỏe thân thể và BH chi phí y tế
- BH chăm sóc sức khỏe, BH tai nạn con người, BH y tế
- BH ốm đau bệnh tật, BH tai nạn con người
Căn cứ pháp lý:
Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 7 chỉ liệt kê loại hình “Bảo hiểm sức khỏe”.
Tuy nhiên, Nghị định 46/2023/NĐ-CP (quy định chi tiết thi hành Luật KDBH 2022), tại Điều 3, Khoản 3 nêu rõ các nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe bao gồm: “a) Bảo hiểm tai nạn con người; b) Bảo hiểm y tế; c) Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.”
3. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe điều nào sau đây đúng:
- BMBH có thể chuyển giao HĐBH theo thỏa thuận trong HĐBH
- DNBH có thể chuyển giao HĐBH theo đúng quy định của Pháp luật
- A và B đúng
- A và B sai
Căn cứ pháp lý:
Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 28, Khoản 1 quy định: “Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.” Khoản 3 Điều 28 quy định việc chuyển giao chỉ có hiệu lực khi BMBH thông báo và được DNBH đồng ý bằng văn bản (trừ trường hợp khác). Do đó, BMBH có quyền chuyển giao hợp đồng (bao gồm cả HĐ BHSK) nếu đáp ứng điều kiện.
4. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế tại 2 doanh nghiệp bảo hiểm. Trong trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn phải điều trị thì chi phí y tế sẽ được bồi thường thế nào:
- Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường toàn bộ chi phí y tế thực tế sau đó thế quyền đòi doanh nghiệp bảo hiểm còn lại
- Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm/tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm
- Bồi thường các chi phí y tế theo hóa đơn thực tế mà người được bảo hiểm cung cấp và tổng số tiền bồi thường của 2 doanh nghiệp bảo hiểm không vượt quá quyền lợi bảo hiểm về chi phí y tế.
Căn cứ pháp lý:
Đối với quyền lợi bồi thường theo chi phí thực tế như chi phí y tế, “Nguyên tắc bồi thường” (Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 16, Khoản 3) được áp dụng.
Nghĩa là tổng số tiền người được bảo hiểm nhận từ tất cả các hợp đồng không được vượt quá thiệt hại (chi phí y tế) thực tế phát sinh. Mỗi DNBH sẽ chi trả phần chi phí thuộc trách nhiệm của mình theo điều khoản hợp đồng (ví dụ: theo tỷ lệ hoặc giới hạn phụ), nhưng tổng cộng không vượt chi phí thực tế.
Lưu ý: Đáp án C trong câu hỏi có thể gây hiểu nhầm nếu “quyền lợi bảo hiểm về chi phí y tế” được hiểu là giới hạn của từng hợp đồng. Cách hiểu đúng là tổng chi trả của tất cả các quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế không vượt chi phí thực tế phát sinh.
5. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn thì có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
- Tử vong do tai nạn
- Thương tật vĩnh viễn do tai nạn
- Chi phí y tế do tai nạn
- A, B, C đúng
Căn cứ pháp lý:
Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 4, Khoản 15 định nghĩa Bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị “thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe”.
Các quyền lợi A, B, C là những hình thức chi trả phổ biến cho các hậu quả của rủi ro tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm sức khỏe.
6. Trong bảo hiểm sức khỏe, thời gian chờ không áp dụng cho trường hợp điều trị nào sau đây?
- Điều trị do tai nạn
- Điều trị các bệnh mãn tính
- Điều trị viêm đường hô hấp
- Điều trị ốm đau.
Giải thích:
Luật KDBH 08/2022/QH15 và các văn bản hướng dẫn không định nghĩa “Thời gian chờ”.
Đây là một điều khoản phổ biến trong hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, quy định khoảng thời gian kể từ khi hợp đồng có hiệu lực mà một số quyền lợi (thường liên quan đến bệnh tật, thai sản) chưa được chi trả.
Bản chất của thời gian chờ là để loại trừ “thời gian ủ bệnh”. Tức là những bệnh mà NĐBH có thể đã mắc trước khi tham gia bảo hiểm nhưng không biết do chưa đi khám hay chưa có các triệu chứng rõ ràng.
Theo thông lệ, thời gian chờ không áp dụng cho các trường hợp điều trị do tai nạn vì tai nạn là sự kiện xảy ra bất ngờ, không lường trước.
7. Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với mọi trường hợp điều trị do ốm đau, bệnh tật?
- Đúng
- Sai
Giải thích:
Như giải thích ở câu trên, thời gian chờ là điều khoản phổ biến và thường được áp dụng cho các quyền lợi liên quan đến ốm đau, bệnh tật (đặc biệt là bệnh có sẵn hoặc bệnh đặc biệt) trong hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
8. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với trường hợp điều trị do tai nạn?
- Đúng
- Sai
Giải thích: Như giải thích ở trên, theo thông lệ, thời gian chờ không áp dụng cho điều trị do tai nạn.
9. Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với mọi trường hợp điều trị thai sản?
- Đúng
- Sai
Giải thích: Quyền lợi thai sản trong bảo hiểm sức khỏe thương mại thường có thời gian chờ cụ thể và khá dài (ví dụ: 270 ngày, 12 tháng…) theo quy định trong hợp đồng.
10. Trong thời hạn bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm không may bị tai nạn dẫn đến thương tật khi tham gia hoạt động nhảy dù. Trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho người được bảo hiểm số tiền nào sau đây?
- Số tiền bảo hiểm theo tỷ lệ thương tật do tai nạn.
- Chi phí y tế điều trị tai nạn
- Không chi trả.
Căn cứ pháp lý:
Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 19 quy định về “Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm”. Các hoạt động thể thao mạo hiểm, có tính rủi ro cao như nhảy dù thường nằm trong danh sách các điểm loại trừ tiêu chuẩn của hợp đồng bảo hiểm tai nạn và sức khỏe, trừ khi được chấp nhận bảo hiểm riêng với điều kiện cụ thể. Do đó, DNBH thường không chi trả trong trường hợp này.
11. Chọn phương án đúng nhất: Trong bảo hiểm sức khỏe, đối với quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế, doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả:
- Số tiền không vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám, chữa bệnh trong phạm vi số tiền bảo hiểm.
- Số tiền theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
- Số tiền có thể vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám chữa bệnh nhưng vẫn trong phạm vi số tiền bảo hiểm.
Căn cứ pháp lý:
Quyền lợi chi phí y tế thuộc loại hình bồi thường theo thiệt hại thực tế, tuân thủ “Nguyên tắc bồi thường” (Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 16, Khoản 3). Số tiền chi trả không vượt quá chi phí thực tế phát sinh và đồng thời bị giới hạn bởi các hạn mức quy định trong hợp đồng (số tiền bảo hiểm tổng, giới hạn phụ cho từng hạng mục).
12. Chi phí nào sau đây được coi là chi phí y tế hợp lý, hợp lệ có thể được các doanh nghiệp chi trả trong bảo hiểm sức khỏe.
- Chi phí mua thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị theo chỉ định của bác sĩ.
- Chi phí phẫu thuật thẩm mỹ.
- Chi phí phẫu thuật nội trú do ốm đau, bệnh tật.
Giải thích:
Luật KDBH 08/2022/QH15 không quy định chi tiết. Theo quy tắc, điều khoản phổ biến của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, chi phí y tế hợp lý, hợp lệ là các chi phí cần thiết cho việc điều trị bệnh hoặc tai nạn theo chỉ định của bác sĩ. Chi phí phẫu thuật nội trú do bệnh/tai nạn thường được chi trả.
Thực phẩm chức năng (ngay cả khi có chỉ định) và phẫu thuật thẩm mỹ (không nhằm mục đích điều trị bệnh/tai nạn) thường là các điểm loại trừ.
13. Khi tham gia sản phẩm BH sức khỏe với quyền lợi tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn sẽ không được chi trả khoản chi phí nào sau đây:
- Chi phí nằm viện do tai nạn
- Chi phí di chuyển bằng xe cứu thương.
- Chi phí cho các xét nghiệm, kiểm tra chẩn đoán.
- Chi phí phát sinh do tai nạn xảy ra trước thời điểm mua bảo hiểm.
- A, B,C đúng.
Căn cứ pháp lý:
Hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực đối với các sự kiện bảo hiểm xảy ra sau thời điểm hợp đồng có hiệu lực (Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 17, Khoản 1, Điểm e). Tai nạn xảy ra trước khi mua bảo hiểm không phải là một rủi ro ngẫu nhiên trong tương lai và không thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
14. Người được bảo hiểm tham gia bảo hiểm chăm sóc sức khỏe với hạn mức 2 triệu đồng/1 ngày nằm viện. Người được bảo hiểm nằm viện 3 ngày. Tổng chi phí khi xuất viện là 7 triệu đồng. Doanh nghiệp bảo hiểm chi trả số tiền:
- 7 triệu đồng
- 6 triệu đồng
- 2 triệu đồng.
Giải thích:
Ở đây đáp án chính xác phải là “Tối đa 6 triệu đồng“. Vì nghĩa của “hạn mức 2 triệu đồng/1 ngày nằm viện” là tối đa 2 triệu/ngày chứ không phải là luôn luôn được nhận 2 triệu/1 ngày nằm viện.
15. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị ốm đau, bệnh tật thì có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
- Quyền lợi bảo hiểm cho các chi phí y tế điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật.
- Quyền lợi bảo hiểm cho các chi phí điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật.
- Chi phí điều trị không theo chỉ định của bác sỹ.
- A, B đúng.
- E. A, B, C đúng.
Giải thích:
Bảo hiểm sức khỏe thường bao gồm các quyền lợi chi trả chi phí y tế nội trú và/hoặc ngoại trú do ốm đau, bệnh tật theo quy định trong hợp đồng. Chi phí điều trị không theo chỉ định của bác sĩ thường bị loại trừ.
16. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, do tự vệ nên đã tham gia đánh nhau dẫn đến thương tật bộ phận. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả bảo hiểm cho người được bảo hiểm không?
- Có
- Không
Căn cứ pháp lý:
Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 40 quy định các trường hợp không bồi thường, bao gồm lỗi cố ý của NĐBH. Hành vi đánh nhau thông thường có thể bị coi là lỗi cố ý và bị loại trừ.
Tuy nhiên, hành vi tự vệ chính đáng thường không được xem là lỗi cố ý nhằm mục đích trục lợi bảo hiểm và có thể vẫn được xem xét chi trả, tùy thuộc vào quy tắc điều khoản cụ thể của hợp đồng và kết luận của cơ quan chức năng về tính chất vụ việc.
17. Trong bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận lựa chọn những quyền lợi bảo hiểm nào sau đây:
- Thương tật do tai nạn
- Chi phí y tế điều trị do tai nạn
- Trợ cấp mất, giảm thu nhập
- A, B, C đúng.
Giải thích:
Bảo hiểm sức khỏe có thể bao gồm nhiều quyền lợi khác nhau liên quan đến tai nạn, ốm đau, bệnh tật (theo Điều 4, Khoản 15 Luật KDBH 08/2022/QH15). Các quyền lợi như chi trả cho thương tật, chi phí y tế, và trợ cấp thu nhập do tai nạn đều là những lựa chọn phổ biến mà các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng.
18. Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế cơ bản, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi điều trị nội trú nào sau đây?
- Chi phí giường bệnh.
- Chi phí xét nghiệm, thuốc điều trị trong thời gian điều trị nội trú.
- Chi phí nha khoa.
- A, B, C đúng.
- E. A, B đúng.
Giải thích:
Theo thông lệ, quyền lợi điều trị nội trú cơ bản thường bao gồm chi phí giường, chi phí xét nghiệm, thuốc men, phẫu thuật… liên quan trực tiếp đến việc nằm viện điều trị.
Chi phí nha khoa thường được quy định riêng, có thể là quyền lợi tùy chọn hoặc bị giới hạn/loại trừ trong gói cơ bản.
19. Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi điều trị ngoại trú nào sau đây?
- Tiền thuốc điều trị bệnh theo chỉ định của bác sỹ.
- Chi phí điều trị theo yêu cầu của người được bảo hiểm.
- Tiền mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị.
- A, B đúng.
- E. A, B,C đúng.
Giải thích:
Quyền lợi ngoại trú thường chi trả cho chi phí khám bệnh và tiền thuốc theo đơn của bác sĩ.
Việc điều trị theo yêu cầu cá nhân (không có chỉ định y khoa) hoặc mua thực phẩm chức năng thường không thuộc phạm vi chi trả.
20. Ông A tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm chi phí y tế tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm X và Y, giới hạn chi trả chi phí y tế tại mỗi hợp đồng bảo hiểm là 10 triệu đồng/lần nằm viện. Trong thời hạn bảo hiểm, ông A nằm viện điều trị, chi phí cho đợt nằm viện này là 6 triệu đồng. Số tiền mà ông A sẽ được các doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho đợt nằm viện điều trị này là:
- 6 triệu đồng.
- 10 triệu đồng.
- 12 triệu đồng.
Căn cứ pháp lý:
Áp dụng “Nguyên tắc bồi thường” (Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 16, Khoản 3). Tổng số tiền bồi thường từ tất cả các hợp đồng bảo hiểm chi phí y tế không được vượt quá chi phí y tế thực tế phát sinh.
Do chi phí thực tế là 6 triệu (thấp hơn giới hạn của từng hợp đồng), ông A chỉ được bồi thường tối đa 6 triệu đồng.
21. Chọn phương án đúng nhất về các điểm loại trừ thông thường trong một sản phẩm chăm sóc sức khỏe:
- Hỗ trợ sinh sản.
- Rối loạn tâm lý, trầm cảm.
- Tiêm phòng, tiêm chủng.
- A, B, C đúng.
Căn cứ pháp lý:
Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 19 quy định về điều khoản loại trừ.
Các điểm A, B, C là những loại trừ phổ biến trong các hợp đồng bảo hiểm sức khỏe thương mại thông thường do tính chất không phải là bệnh lý cần điều trị cấp thiết (tiêm phòng), khó xác định mức độ/chi phí (tâm lý) hoặc mang tính lựa chọn (hỗ trợ sinh sản). Các điểm này thường được quy định cụ thể trong quy tắc, điều khoản sản phẩm.
22. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị mù hoàn toàn hai mắt do tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm nào sau đây?
- 200% số tiền bảo hiểm.
- 100% số tiền bảo hiểm.
- 50% số tiền bảo hiểm.
- 20% số tiền bảo hiểm.
Giải thích:
Theo bảng tỷ lệ thương tật phổ biến được áp dụng trong các hợp đồng bảo hiểm tai nạn/sức khỏe, tình trạng mất hoàn toàn thị lực hai mắt (mù) do tai nạn được xem là Thương tật toàn bộ vĩnh viễn và được chi trả 100% Số tiền bảo hiểm của quyền lợi này.
23. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
- Trợ cấp lương, thu nhập do ốm đau, bệnh tật.
- Chi phí y tế điều trị tai nạn.
- Thương tật tạm thời do tai nạn.
- D. B, C đúng.
Giải thích:
Hợp đồng/quyền lợi bảo hiểm tai nạn chỉ chi trả cho các hậu quả gây ra bởi tai nạn. Trợ cấp thu nhập do ốm đau, bệnh tật là một quyền lợi khác, thuộc phạm vi bảo hiểm cho rủi ro ốm đau, bệnh tật, không phải rủi ro tai nạn.
24. Trong bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả chi phí điều trị trước và sau khi nhập viện do ốm đau, bệnh tật theo chỉ định của bác sỹ không?
- Có
- Không.
Giải thích:
Nhiều hợp đồng bảo hiểm sức khỏe hiện nay có bao gồm quyền lợi chi trả cho các chi phí phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định trước khi nhập viện và sau khi xuất viện (ví dụ: 30 ngày trước và 60 ngày sau) nếu các chi phí này liên quan trực tiếp đến lý do nhập viện điều trị nội trú được bảo hiểm.
25. Chọn phương án đúng nhất: bảo hiểm sức khỏe có thể bảo hiểm cho các rủi ro nào sau đây?
- Tai nạn.
- Ốm đau, bệnh tật.
- Thai sản.
- A, B đúng.
- A, B, C đúng.
Giải thích:
Nếu hiểu theo nghĩa “Rủi ro” là những điều không mong muốn xảy ra với sức khỏe NĐBH thì đáp án D là đúng nhất.
Tuy nhiên, thông thường, các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe trên thị trường đều cung cấp bảo hiểm cho trường hợp thai sản như một quyền lợi gia tăng. Trường hợp này, đáp án E lại đúng nhất.
26. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn.
- Trợ cấp mất, giảm thu nhập do tai nạn.
- Thai sản.
- A, B đúng.
- A, B, C đúng.
Giải thích:
Quyền lợi bảo hiểm tai nạn có thể bao gồm chi trả cho thương tật bộ phận vĩnh viễn và trợ cấp mất/giảm thu nhập do hậu quả của tai nạn đó. Thai sản không phải là rủi ro tai nạn.
27. Chọn phương án đúng nhất về số tiền bảo hiểm trong bảo hiểm sức khỏe:
- Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm khi kết thúc hợp đồng bảo hiểm.
- Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong mỗi rủi ro được bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
- Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm trong mọi rủi ro
Căn cứ pháp lý:
Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 17, Khoản 1, Điểm c quy định hợp đồng phải có “Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm”.
Trong BHSK, Số tiền bảo hiểm (STBH) thường đóng vai trò là giới hạn chi trả tối đa cho một quyền lợi cụ thể, một sự kiện bảo hiểm, hoặc cho cả thời hạn hợp đồng, tùy theo thỏa thuận.
28. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi tử vong do tai nạn. Chọn phương án đúng nhất về cách thức doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn:
- Chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
- Chi trả theo nguyên tắc bồi thường.
- Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền đã trả cho người thụ hưởng trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do lỗi của người thứ ba.
- A, C đúng
- B, C đúng.
Căn cứ pháp lý:
Quyền lợi tử vong do tai nạn trong BHSK thường được chi trả theo số tiền cố định (khoản) đã thỏa thuận, tức 100% STBH (giống BHNT).
Do đó, A đúng, B sai.
“Nguyên tắc thế quyền” không áp dụng cho hợp đồng bảo hiểm sức khỏe (Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 16, Khoản 4), nên DNBH không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn. Do đó, C đúng.
Kết hợp lại, D là phương án đúng nhất.
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp:
- Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
- Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
- Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
- Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe
Căn cứ pháp lý:
Luật KDBH 08/2022/QH15, Điều 4, Khoản 15: “Bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.”